1. Xử lý nước cấp là gì?
Xử lý nước cấp là quá trình làm sạch nguồn nước thô (khai thác từ nước sông, nước hồ, nước giếng khoan hoặc từ các nguồn bị ô nhiễm chưa đạt quy chuẩn,…) bằng các công nghệ hiện đại để loại bỏ tạp chất, ion kim loại, vi khuẩn, và các chất gây ô nhiễm, đảm bảo nguồn nước đạt tiêu chuẩn an toàn cho sinh hoạt và sản xuất theo quy chuẩn của Bộ Y Tế quy định. Quá trình này có thể bao gồm các bước như lọc cơ học, hóa lý (keo tụ, tạo bông, làm mềm), lọc áp lực, khử mùi, tinh lọc và khử trùng để tạo ra nước sạch, an toàn bảo đảm quy chuẩn để bảo vệ sức khỏe cho người sử dụng và ổn định cho sản xuất công nghiệp.
2. Các phương pháp xử lý nước cấp cơ bản
Trên thị trường hiện tại có các phương pháp xử lý nước cấp cơ bản nhất gồm:Phương pháp cơ học: Hồ chứa và lắng sơ bộ, lọc rác, chắn rác, bể lắng, lọc áp lực, tinh lọc.
Phương pháp hóa lý: Sử dụng hóa chất để keo tụ và tạo bông nhằm loại bỏ các hạt cặn, huyền phù dạng keo mịn lơ lững trong nước, làm thoáng để khử khí CO2, khuếch tán oxy hoặc sục khí ozone nhằm oxy hóa nước để loại bỏ các kim loại nặng trong nước, dùng vôi để kiềm hóa nước, clo hóa sơ bộ để khử trùng hoặc tia cực tím để xử lý vi sinh trong nước.
Phương pháp trao đổi ion và màng lọc: Ngoài các phương pháp xử lý cơ bản nêu trên. Khi chất lượng nước cấp được yêu cầu cao hơn hoặc chất lượng nguồn nước xấu hơn thì trong xử lý nước cấp còn sử dụng một số phương pháp: khử mùi và vị bằng làm thoáng khuếch tán oxy, chất oxy hóa mạnh, than hoạt tính. Làm mềm nước bằng phương pháp nhiệt, trao đổi ion khử độ cứng của nước. Khử mặn và khử muối trong nước bằng phương pháp trao đổi ion, điện phân, màng lọc, nhiệt hay chưng cất bay hơi nước,…
Tùy thuộc vào tính chất từng nguồn nước đầu nguồn khác nhau, mà nước có thể bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, độ cứng khác nhau,...chúng tôi sẽ tư vấn, thiết kế cho khách hàng phương pháp xử lý và thiết bị lọc nước phù hợp nhất.
3. Quy trình xử lý nước cấp từ nguồn nước mặt (sông, hồ...)
Sơ đồ xử lý nước cấp thường được thiết kế để loại bỏ cặn, màu, mùi, kim loại nặng, vi sinh và các tạp chất hoà tan trong nước thô để tạo ra nguồn nước sạch đạt quy chuẩn. Quy trình tiêu chuẩn gồm các bước sau:Bước 1: Tiền xử lý nước mặt
Công đoạn đầu tiên này nhằm mục đích loại bỏ các loại tạp chất, chất thải có kích thước lớn ra khởi nguồn nước, có tác dụng làm sạch nước, bảo vệ thiết bị, hạn chế những nguy cơ tắc cặn trong các công đoạn xử lý nước tiếp theo.
Giai đoạn này bao gồm: Lọc rác và lắng. Nước sau khi qua bộ phận lọc rác, cần phải đưa vào bể lắng trong thời gian nhất định, nhằm để cho các tạp chất lắng xuống phía dưới, làm sạch sơ bộ trước khi đưa vào công đoạn xử lý tiếp theo.
Bước 2: Xử lý bằng hóa chất
Ở bước xử lý hóa chất nhằm loại bỏ tảo, rong rêu và tiêu diệt các vi sinh vật, chất độc hại. Do nguồn nước bị ảnh hưởng từ nước thải của các nhà máy, khu công nghiệp hay nguồn nước thải sinh hoạt. Với việc xử lý bằng hóa chất sẽ giúp ngăn chặn một phần cặn bẩn, chất thải không cho chúng đi vào hệ thống xử lý. Từ đó, bảo vệ các thiết bị trong hệ thống xử lý nước cấp.
Bước 3: Quá trình sử dụng hóa chất keo tụ tạo bông
Hóa chất keo tụ, tạo bông là một loại hóa chất nhằm tác dụng kết dính các hạt cặn, huyền phù hoặc tạp chất mịn, kích thước nhỏ lơ lửng ở trong nước thành những bông bùn lớn hơn. Từ đó, có thể tách chúng ra khỏi nước một cách dễ dàng hơn. Đây là một giai đoạn quan trọng trong sơ đồ xử lý nước cấp từ nguồn nước mặt vì chúng sẽ giúp làm tăng độ trong và sạch của nguồn nước.
Bước 4: Quá trình lắng
Sau khi đã qua tiến hành keo tụ thì những bông cặn bẩn với kích thước lớn sẽ được làm lắng tại bể. Nhờ nhiều phương pháp trợ lắng khác nhau như: lắng bằng trọng lực, lắng bằng lực ly tâm, … thông qua thiết kế hỗ trợ khác nhau trong bể lắng.
Bước 5: Quá trình lọc nước
Từ bể lắng, nguồn nước sau khi loại bỏ được tạp chất, hạt cặn lớn (bông cặn), sau đó được chuyển qua công đoạn lọc áp lực. Tại bể lọc áp lực các tạp chất, cặn lơ lửng còn lại trong nước sẽ tiếp tục được loại bỏ nhờ lớp vật liệu trong bể lọc áp lực như cát thạch anh, sỏi lọc và than hoạt tính,…Sau đó nguồn nước được tiếp tục chuyển qua bộ phận tinh lọc 5-10micron để tạo ra nguồn nước tương đối trong suốt để đưa về công đoạn xử lý tiếp theo.
Bước 6: Quá trình khử khuẩn
Quy trình xử lý nước cấp sinh hoạt không thể thiếu quá trình khử khuẩn nhằm xử lý các chỉ tiêu vi sinh trong nước sinh hoạt. Để khử khuẩn có thể sử dụng nhiều phương pháp khử trùng bằng Clo, sục khí ozone, sử dụng đèn tia cực tím UV. Chúng có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn, vi sinh vật, virus trong nguồn nước gây ảnh hưởng tới sức khỏe cho người sử dụng.
Bước 7: Quá trình kiểm tra chất lượng:
Sau khi tiến hành các bước xử lý xong và được cân chỉnh pH tự động nhờ bộ cảm biến pH, nguồn nước được lấy mẫu kiểm tra theo tiêu chuẩn nước sạch dùng cho sinh hoạt, đạt theo quy chuẩn QCVN 01-1:2024/BYT của Bộ Y Tế thì có thể cung cấp nước sử dụng để sinh hoạt và phục vụ sản xuất.
4. Quy trình xử lý nước cấp từ nguồn nước ngầm (Nước giếng khoan...)
Nguồn nước khai thác ngoài nước mặt sông hồ thì còn có nguồn nước ngầm khai thác bằng giếng khoan. Quy trình xử lý nước cấp từ nguồn nước ngầm cũng trải qua các bước để tạo nguồn nước sạch đạt quy chuẩn nước sạch sử dụng cho sinh hoạt theo quy chuẩn của Bộ Y Tế.
Bước 1: Tiền xử lý:
- Oxy hóa: Căn cứ vào chất lượng nguồn nước để thực hiện làm thoáng, tạo phun mưa hoặc sục khí ozone để oxy hóa các chất như sắt, mangan, H₂S, làm chúng kết tủa và dễ tách ra khỏi nước.
- Chứa lắng: Tại bể chứa, nước sau khi xử lý ban đầu, được oxy hóa nước cần đủ thời gian lắng trong bể chứa để loại bỏ cặn bẩn đã được oxy hóa và các tạp chất lơ lửng.
Bước 2:
- Lọc áp lực: Nguồn nước từ bể lắng chứa đầu nguồn được chuyển qua hệ thống lọc áp lực để xử lý các tạp chất, kim loại nặng, độ cứng và các khoáng chất độc hại trong nước ngầm
- Lọc đa năng: Nguồn nước được cho qua bể lọc đa năng để xử lý lọc thô, loại bỏ các thành phần cặn bẩn, xử lý nhiễm phèn, kim loại nặng, cân chỉnh pH nhờ các lớp vật liệu lọc như sỏi đỡ, cát thạch anh, cát mangan, ODM, Birm ,….
- Lọc khử mùi và độc tố hữu cơ: Sau khi qua công đoạn xử lý đa năng, nguồn nước được cấp tiếp vào bể xử lý màu, mùi, và các chất hữu cơ hòa tan còn sót lại nhờ khả năng hấp phụ của than hoạt tính.
- Làm mềm nước: Nguồn nước được tiếp tục qua bể khử độ cứng, làm mềm nước và loại bỏ các ion kim loại nặng trong nước bằng phương pháp trao đổi ion để loại bỏ ion kim loại trong nước để làm giảm độ cứng của nước.
Bước 3: Khử trùng: Nguồn nước được qua các công đoạn xử lý để loại bỏ tạp chất, khử màu, mùi, và loại bỏ các ion kim loại, làm mềm nước sẽ được tiếp tục qua công đoạn xử lý vi khuẩn và vi sinh độc hại trong nước bằng các phương pháp như đèn UV, Ozone, hoặc Clo để diệt vi khuẩn và virus, đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Đèn UV là phương pháp phổ biến vì tính nhỏ gọn và không cần hóa chất.
Bước 4: Màng lọc: Khi chất lượng nước cấp được yêu cầu chất lượng cao hơn hoặc chất lượng nguồn nước xấu hơn, hoặc nhiễm mặn, nhiễm lợ thì trong xử lý nước cấp còn sử dụng màng lọc để khử muối hoặc cầu tạo ra nguồn nước cấp đạt tiêu chuẩn cao hơn để đáp ứng theo yêu cầu mục đích sử dụng.
Bước 5: Quá trình kiểm tra chất lượng: Sau khi tiến hành các bước xử lý xong và được cân chỉnh pH tự động nhờ bộ cảm biến pH, nguồn nước được lấy mẫu kiểm tra theo tiêu chuẩn nước sạch dùng cho sinh hoạt, đạt theo quy chuẩn QCVN 01-1:2024/BYT của Bộ Y Tế thì có thể cung cấp nước sử dụng để phục vụ sinh hoạt và sản xuất.

Minh họa quy trình cơ bản cung cấp nước cho các hộ gia đình, cơ sở kinh doanh.
5. Ứng dụng của hệ thống xử lý nước cấp
Xử lý nước cấp là bước đầu tiên và cực kỳ quan trọng trong chuỗi đảm bảo chất lượng nước đầu vào, phục vụ cho nhiều lĩnh vực khác nhau. Việc xử lý nước đúng cách giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, bảo vệ sức khỏe người dùng và giảm hư hại thiết bị. Nước cấp đạt quy chuẩn sẽ được sử dụng trực tiếp hoặc cung cấp nguồn nước đầu vào cho các hệ thống xử lý nước ứng dụng cho các ngành nghề sau:Ứng dụng nước cấp trong sinh hoạt gia đình
- Cung cấp nước sạch ăn uống, tắm giặt, sinh hoạt hằng ngày
- Khử mùi hôi, phèn, mangan, đá vôi, vi khuẩn trong nước giếng khoan hoặc nước máy kém chất lượng.
- Bảo vệ thiết bị vệ sinh, đường ống, máy nước nóng, máy giặt...
- Kết hợp với lọc RO để dùng uống trực tiếp
Ứng dụng nước cấp trong ngành thực phẩm – đồ uống
- Cung cấp nước sạch đạt tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm (QCVN 01-1:2024/BYT)
- Dùng cho sản xuất bia, nước ngọt, sữa, nước đóng chai...
- Giúp ổn định mùi vị, màu sắc và đảm bảo an toàn sản phẩm
Ứng dụng nước cấp trong ngành dược phẩm và mỹ phẩm
- Yêu cầu nước tinh khiết cao hoặc siêu tinh khiết
- Dùng cho pha chế thuốc, rửa thiết bị, sản xuất mỹ phẩm
- Đáp ứng tiêu chuẩn GMP, WHO, hoặc USP
Ứng dụng nước cấp trong công nghiệp sản xuất
- Cấp nước cho nồi hơi, lò hơi, chiller, yêu cầu làm mềm, khử khoáng
- Giảm cáu cặn, ăn mòn thiết bị, tăng tuổi thọ hệ thống
- Dùng trong ngành điện tử, xi mạ, dệt nhuộm, chế tạo linh kiện
Ứng dụng nước cấp trong bệnh viện, phòng thí nghiệm
- Cấp nước sạch cho tiệt trùng dụng cụ y tế, rửa thiết bị, pha thuốc
- Yêu cầu chất lượng nước nghiêm ngặt, không chứa vi sinh, kim loại nặng
Ứng dụng nước cấp trong trường học, khu dân cư, công trình công cộng
- Đảm bảo nước sinh hoạt đạt quy chuẩn cho người sử dụng.
- Có thể kết hợp với máy lọc uống trực tiếp
6. Lý do chọn hệ thống xử lý nước cấp tại Cao Nam Phát
- Cam kết chất lượng nước đầu ra theo yêu cầu khách hàng
- Công suất đa dạng từ nhỏ đến lớn theo đúng sơ đồ thiết kế giúp tiết kiệm tối đa chi phí
- Vật tư, trang thiết bị chính hãng đầy đủ chứng từ nguồn gốc
- Hổ trợ tư vấn 24/24 các vấn đề kỹ thuật phát sinh liên quan
- Dịch vụ bảo trì, thay vật tư hậu lắp đặt



