Luật môi trường 2020 của bộ tài nguyên môi trường chính thức có hiệu lực ngày 01/01/2022, việc tích hợp 7 loại giấy phép môi trường thành phần thành Giấy phép môi trường đã mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp về cả thời gian, chi phí, gỡ rối những thủ tục trong quá trình đăng ký.
Tuy nhiên rất nhiều doanh nghiệp còn chưa nắm rõ các điều luật, thời hạn cấp đổi lại Giấy phép môi trường như thế nào?
1. Giấy phép môi trường là gì?
Theo Khoản 8, Điều 3 Luật bảo vệ môi trường 2020, “Giấy phép môi trường (GPMT) là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật”.
a) Đối tượng thực hiện
Theo Điều 39 Luật bảo vệ môi trường 2020:
Trường hợp 1: Các dự án nhóm I, II, III có phát sinh chất thải, bụi, khí thải, nước thải ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
Trường hợp 2: Các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 (Theo các nhóm đối tượng quy định tại Trường hợp 1) cần phải chuyển đổi qua giấy phép môi trường theo Luật mới.
Thời hạn của Giấy phép môi trường (GPMT): 7 năm với tiêu chí môi trường nhóm I và 10 năm với tiêu chí môi trường nhóm II và III.
b) Căn cứ cấp Giấy phép môi trường
Căn cứ cấp Giấy phép môi trường được tiến hành theo Khoản 1, Điều 42 Luật bảo vệ môi trường 2020 (Hiệu lực 01/01/2022);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch Tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu ảnh hưởng của môi trường (Trừ Điểm e khoản này);
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
- Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên nước và các quy định khác;
Tại thời điểm cấp Giấy phép môi trường, trường hợp quy hoạch về bảo vệ môi trường quốc gia, quy họach tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì việc cấp Giấy phép môi trường được thực hiện căn cứ tại các Điểm a, b, c, đ khoản này.
2. Thủ tục cấp giấy phép môi trường
Thủ tục giấy tờ, quy trình cấp giấy phép môi trường được rút gọn trong 4 bước như sau:
Bước 1: Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường trực tiếp hoặc bản điện tử qua thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xem xét hồ sơ;
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định;
Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền trả hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc bản điện tử theo mong muốn của người yêu cầu cấp giấy.
3. Thời hạn xin cấp Giấy phép môi trường
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 39 của Luật này đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành , trừ trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, giấy phép xử lý chất thải nguy hại, giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi (sau đây gọi chung là giấy phép môi trường thành phần).
Giấy phép môi trường thành phần được tiếp tục sử dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành phần hoặc được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành trong trường hợp giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn.
Căn cứ theo Điểm d , Khoản 2, Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP (Hiệu lực ngày 10/01/2022) phải có Giấy phép môi trường trước thời hạn quy định:
+ Trước 45 ngày đối với Cấp phê duyệt là cấp Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Trước 30 ngày đối với cấp phê duyệt là Ủy ban nhân dân Tỉnh;
+ Đối với cấp phê duyệt là Ủy ban nhân dân Huyện, tính đến thời điểm phải có Giấy phép môi trường.
4. Chi phí cấp giấy phép môi trường
Tại Thông tư 02/2022/TT-BTC có quy định biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường như sau:
(1) Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường
- Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm 1 (trừ các dự án hoặc cơ sở quy định tại mục (2), (3): 50 triệu đồng/giấy phép.
- Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm 2 hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND tỉnh: 45 triệu đồng/giấy phép.
(2) Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
STT | SỐ LƯỢNG THIẾT BỊ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI | MỨC PHÍ (TRIỆU VND ĐỒNG) | |
DỰ ÁN | CƠ SỞ | ||
1 | Đến 4 | 60 | 40 |
2 | Từ 5 đến 10 | 65 | 50 |
3 | Từ 11 trở lên | 70 | 60 |
(3) Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã đi vào hoạt động
STT | CHỦNG LOẠI PHẾ LIỆU | MỨC PHÍ (TRIỆU VND ĐỒNG) | |
DỰ ÁN | CƠ SỞ | ||
1 | Phế liệu sắt, thép | 75 | 50 |
2 | Phế liệu giấy | 65 | 45 |
3 | Phế liệu nhựa | 60 | 40 |
4 | Phế liệu khác | 55 | 35 |
(4) Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường: 15 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.
(5) Mức phí nêu trên tính theo lần thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí đi lại của Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở và chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định.
(6) Trường hợp các dự án hoặc cơ sở đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường, trong đó có lồng ghép nhiều nội dung đề nghị cấp phép (gồm: thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất và các nội dung khác):
Mức phí được xác định là mức phí đối với dự án hoặc cơ sở cao nhất quy định tại mục (1), (2), (3) Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường.
(7) Phân nhóm dự án, cơ sở, chủng loại phế liệu, thiết bị xử lý chất thải thực hiện theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
5. CAO NAM PHÁT NƠI CUNG CẤP DỊCH VỤ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG TRỌN GÓI VÀ HỖ TRỢ LIÊN KẾT THỰC HIỆN CÁC LOẠI HỒ SƠ MÔI TRƯỜNG UY TÍN TOÁN QUỐC
CaNaPhaCorp là đơn vị tiên phong trong việc cung cấp và liên kết cung cấp chuỗi dịch vụ về môi trường hàng đầu với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý và xin cấp giấy phép cho các loại hồ sơ môi trường.
CaNaPhaCorp có đội ngũ tư vấn pháp lý chuyên sâu, hỗ trợ tận tình các vấn đề liên quan đến quy trình thực hiện, chuẩn bị hồ sơ và tiếp đoàn kiểm tra lĩnh vực môi trường (nếu cần thiết). Đồng thời đưa ra được các giải pháp tối ưu giúp khách hàng xử lý những vấn đề môi trường theo từng ngành nghề.
Thương hiệu CaNaPhaCorp đã được đăng ký bản quyền bởi Cục sở hữu trí tuệ. Là nơi mà khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm trao gửi niềm tin và nhận được trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.
Mọi thắc mắc về Báo cáo công tác bảo vệ môi trường cần thiết xin Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0933 503 117 để được tư vấn hỗ trợ 24/24.
CÔNG TY CỔ PHẦN TM DV KỸ THUẬT CAO NAM PHÁT
VP trụ sở: 80/40G đường Bình Chiểu, khu phố 3, phường Bình Chiểu, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
Chi nhánh miền nam: 93 Đường ĐT 743C, KP Đông Tân - P.Dĩ An - TP Dĩ An, T. Bình Dương
Chi nhánh miền trung: Km 26 QL 1A, Đông Lâm, Phong An, Phong Điền,Thừa Thiên Huế
Hotline/Zalo: 0933 503 117
Zalo OA: https://zalo.me/canaphacorp
Email:kd.caonamphat@gmail.com